Antineoplaston A10
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Antineoplaston A10 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Sarcoma, Ung thư hạch, Ung thư phổi, Ung thư gan và Ung thư thận, trong số những người khác.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Triethylenetatramine (TETA) là một loại thuốc chelator Cu (II) có tính chọn lọc cao và thuốc mồ côi giúp phục hồi quá tải đồng trong các mô. Dạng muối của nó, trientine (triethylenetetramine dihydrochloride hoặc 2,2,2-tetramine) đã được giới thiệu vào năm 1969 như là một thay thế cho D-penicillamine. Nó bao gồm một cấu trúc giống như polyamine khác với D-penicillamine, vì nó thiếu các nhóm sulfhydryl. Trước đây, nó đã được FDA chấp thuận vào năm 1985 như là liệu pháp dược lý bậc hai cho bệnh Wilson. Mặc dù điều trị bằng penicillamine được cho là rộng rãi hơn, liệu pháp TETA đã được chứng minh là một liệu pháp ban đầu hiệu quả, ngay cả với những bệnh nhân bị bệnh gan mất bù ngay từ đầu, và điều trị TETA kéo dài không liên quan đến tác dụng phụ như mong đợi trong điều trị bằng penicillamine. Các ứng dụng lâm sàng của nó về ung thư, đái tháo đường, bệnh Alzheimer và bệnh suy mạch máu đang được nghiên cứu.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hyaluronic Acid (Acid Hyaluronic)
Loại thuốc
Nhóm Glycosaminoglycan
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm trong khớp 10 mg/mL; 20 mg/mL; 8,4 mg/mL.
- Gel dùng ngoài 0,25g/10g; 2,5g/100g; miếng dán 99,97mg/100mg.
- Dung dịch nhỏ mắt 0,1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminohippuric acid.
Loại thuốc
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 2 g/10 ml (20%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isradipine (Isradipin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci/chống tăng huyết áp
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 2,5 mg và 5 mg.
Viên nén: 2,5 mg.
Viên giải phóng chậm: 5 mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Anakinra
Loại thuốc
Chất đối kháng thụ thể interleukin-1
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm.
Mỗi ống tiêm chứa 100 mg anakinra trên 0,67 ml (150 mg/ml)
Sản phẩm liên quan










